Unimotor Fm

Từ 0.72Nm đến 136Nm ( lớn nhất  408 Nm )

Kích cỡ khung 055 đến 250

Unidrive FM là dòng động cơ servo không chổi than cấp cao phù hợp sử dụng với các bộ điều khiển tốc độ thay đổi của Control Techniques. “FM”  đại diện cho động cơ linh hoạt, thiết kế phù hợp cho rất nhiều ứng dụng. Dòng động cơ này có 7 kích cỡ với các kiểu lắp đặt và chiều dài động cơ khác nhau.

Unimotor FM cung cấp độ chính xác cao trong thời gian dài đòi hỏi tốc độ tăng tốc và giảm tốc thấp hơn. Động cơ này tối ưu hóa cho độ ổn định cao trong các ứng dụng định hình chính xác

  • In ấn
  • Cuộn lại
  • Dán nhãn

Phù hợp hoàn hảo với các bộ điều khiển servo Digitax ST

Đặc tính

Phạm vi momen xoắn rộng

Unimotorfm cung cấp phạm vi momen xoắn rộng từ 0.72Nm – 136Nm

 Linh hoạt lớn nhất

Độ linh hoạt của dòng Unimotor bảo đảm phù hợp tốt nhất cho các ứng dụng của bạn, sự lựa chọn bao gồm :

  • Có thể sử dụng nhiều thiết bị phản hồi khác nhau. Incremental encoder là encoder chuẩn cân bằng tối ưu giữa giá thành và tính năng. Có thể lựa chọn bộ mã hóa (encoder) loại Sincos, Endat và Hiperface để tăng độ phân giải và phản hồi loại Resolver có sẵn để tăng độ tin cậy trong môi trường khắc nghiệt.
  • Có sẵn động cơ servo với phiên bản quán tính cao cho phép quán tính của động cơ gần phù hợp với quán tính của tải để cải thiện tính năng và độ ổn định.
  • Thắng cho động cơ có thể tích hợp trong động cơ. Có thể lựa chọn thắng dùng để dừng hoặc thắng để làm tiêu tán năng lượng.
  • Nhiều kiểu gắn đầu nối
  • Có sẵn dải tốc độ và điện áp khác nhau.

Thông số kỹ thuật

Unimotor phù hợp cho rất nhiều ứng dụng trong công nghiệp với các dải đặc tính bao quát rộng

  • Giải momen xoắn từ 0.72 Nm đến 136 Nm
  • Thắng hãm tiêu chuẩn hay cao.
  • Số lượng các đầu nối đa dạng : Ví dụ kiểu dọc, kiểu biên dạng góc 90° thấp, dạng góc 90° xoay được và kiểu hộp lai đối với động cơ có size 250.
  • Nhiều kiểu mặt bích khác nhau ( IEC/ NEMA)
  • Nhiếu kích thước trục , có chốt hay không chốt khác nhau.
  • Cấp bảo vệ IP65, có vòng đệm bít kín ngăn nước phun và bụi khi lắp đặt và đấu nối
  • Quán tính thấp cho đáp ứng động cao, có thể chọn loại quán tính cao
  • Tính năng hàng đầu thế giới.
  • Sản phẩm được kiểm tra nghiêm ngặt về tính năng và độ ổn định.
  • Có thể chọn động cơ momen xoắn cực đại cao, lên tới 5 lần momen xoắn lúc nghỉ.
  • Điện áp cuộn dây 220V và 400V
  • Tốc độ định mức 1500 rpm, 2000 rpm, 3000 rpm, 4000 rp, 6000 rpm và các lựa chọn khác
  • Cấp bảo vệ IP65 chuẩn.

Tuân thủ và tương thích :

  • Chứng nhận UL/CUL
  • Chứng nhận CE.
  • Tương thích
  • Chứng nhận BS EN ISO 9001:2000

 

 

 

 

 

FRAME SIZES557595115142190250
Momen xoắn định mức( Nm)0.72 – 1.651.2 – 3.9  2.3 – 9.03.5 – 15.35.7 – 23.49.6 – 73.292 – 136
Momen xoắn lớn nhất (Nm)2.88 – 6.603.6 – 11.76.9 – 27.010.5 – 45.917.1 – 70.228.8 – 219.0276 – 408

Tùy chọn

Cáp

Cáp là một phần quan trọng của việc việc lắp đặt servo. Không chỉ loại trừ nhiễu, sự đồng nhất của cáp và các đầu nối phải chính xác, mà còn tuân thủ các quy định về AN TOÀN và tiêu chuẩn EMC để bảo đảm hoạt động an toàn, tin cậy và thành công. Một trong các vấn đề thường gặp nhất mà các kỹ sư hệ thống chuyển động nếm trải là việc đấu nối không chính xác động cơ với các bộ điều khiển.

Control Techniques Dynamic đã làm sẵn cáp nghĩa là người lắp đặt hệ thống có thể tránh khỏi sự phức tạp, tốn thời gian lắp đặt thông thường liên quan đến hệ thống đấu nối servo. Giảm đáng kể thời gian dành cho lắp đặt và cài đặt – Không có sự bất tiện với việc đấu dây, các dụng cụ uốn cáp, và dĩ nhiên không xảy ra sai sót.

Có thể đặt hàng cáp làm sẵn theo chiều dài từ 1m đến 50m/100m.

Loại cáp cho tổ hợp động cơ- bộ điều khiển

  • Unimotor FM U2 với Unidrive / Unidrive SP
  • Unimotor FM E2 với Unidrive điện áp thấp / Unidrive SP điện áp thấp.
  • EZ với Epsilon hay EN
  • Unimotor FM với Digitax ST/ Unidrive SP size 0

Các kiểu cáp công suất khác nhau

  • Dây pha 0mm² (10A) đến 16mm² (70A)
  • Có hoặc không có hai dây dùng cho thắng (động cơ)
  • Đầu nối phía motor
  • Đầu cuối phía động cơ có vòng bịt dùng cho hộp đấu hỗn hợp.
  • Đầu cuối phía biến tần được điều chỉnh để phù hợp với biến tần và có thể sử dụng vòng bít hay các trạm đấu cuối vòng.

Đặc tính của cáp

  • Vỏ bọc bên ngoài PUR có khả năng kháng dầu và cho đặc tính động. Lớp phủ PUR có độ chống mài mòn tuyệt vời, chống hóa chất và ozon, cấu trúc làm ức chế cháy halogen , hạn chế khói phù hợp cho môi trường công nghiệp bên trong và bên ngoài.
  • Vỏ bọc bên ngoài OFS dùng kháng dầu và cho đặc tính tĩnh.
  • Phù hợp với mã DESINA – Màu cam cho phần công suất và xanh lá cây cho tín hiệu.
  • Cáp công suất và đầu cắm được công nhận theo UL.
  • Loại trừ nhiễu tối ưu
  • Cáp cho encoder có độ sụt áp thấp, đối với cáp có chiều dài và có phần dây nối cảm biến nhiệt bọc giáp tách rời.
  • Không cần công cụ dùng để uốn, chèn hay tách.
  • Sản xuất với chất lượng và lợi ích về giá cả.
  • Lưới bện cho độ linh hoạt và ngăn hao mòn.
  • Cáp công suất có hay không có dây cáp cho phần thắng.
  • Các loại cáp có nhãn nhận dạng riêng
  • Dây nối thắng có bọc giáp riêng bên trong cáp động lực.

Hộp cho phần quạt

  • Có sẵn cho động cơ có khung sườn 075 đến 190
  • Một hộp quạt cho mỗi khung sườn.
  • Dễ lắp đặt vào động cơ Unimotorfm sử dụng hai con vít mỗi bên gắn vào các khe của vỏ Unimotorfm hiện hữu
  • Thiết kế để làm mát động cơ

Phản hồi

  • Resolver
    Thiết bị thụ động bao gồm hai phần từ là cuộn dây rotor và stator được kích thích bằng nguồn bên ngoài , chẳng như mô đun SM_Resolver. Resolver sinh ra hai tín hiệu ngõ ra tương ứng với góc sin và cosin của trục động cơ. Đây là một thiết bị phản hồi cứng cáp với độ chính xác thấp, khả năng chịu nhiệt độ và rung động cao. Thông tin vị trí (có giá trị) tuyệt đối trong 1 vòng quay- nghĩa là (giá trị) vị trí sẽ không bị mất khi biến tần khi tắt nguồn.
  • Bộ mã hóa gia tăng  (Incremental Encoder)
    Đây là thiết bị điện tử sử dụng đĩa quang học. Vị trí được xác định bằng cách đếm các bước hay các xung. Sử dụng  hai dãy xung kề nhau lệch nhau 90o ( vuông góc) để xác định chiều quay và sử dụng 4 x ( xung/ trên vòng quay) cho độ phân giải vào biến tần. Xung đánh dấu xuất hiện 1 lần trên 1 vòng quay và được sử dụng để trở về (giá trị ) 0 cho bộ đếm vị trí . Bộ mã hóa cũng cung cấp các tín hiệu chuyển mạch ,dùng để xác định vị trí tuyệt đối trong quá trình kiểm tra pha cho động cơ. Bộ mã hóa có sẵn loại 4096, 2048 và 1024 xung/ vòng. Các thông tin vị trí là dạng không tuyệt đối nghĩa là ( thông tin) vị trí sẽ bị mất khi biến tần khi tắt nguồn.
  • Bộ mã hóa dạng SinCos/ Tuyệt đối
    Các kiểu bao gồm : Quang học hay cảm ứng – có thể là một hay nhiều vòng

    • Quang học : Là thiết bị điện tử sử dụng đĩa quang. Bộ mã hóa dạng tuyệt đối với độ phân giải cao mà sử dụng kết hợp các thông tin tuyệt đối truyền qua đường nối tiếp, và các tín hiệu Sin/ Cos với kỹ thuật gia tăng.
    • Cảm ứng : Thiết bị điện tử sử dụng bo mạch kép tự cảm. Bộ mã hóa tuyệt đối với độ phân giải trung bình, kết hợp sử dụng các thông tin tuyệt đối truyền qua đường nối tiếp, và các tín hiệu Sin/ Cosin với kỹ thuật gia tăng. Bộ mã hóa này có thể hoạt động với biến tần chỉ sử dụng giá trị của Sin/Cosin hay giá trị tuyệt đối. Các thông tin về vị trí là trị tuyệt đối với 4096 vòng- nghĩa là vị trí sẽ không mất khi biến tần bị mất nguồn
  • Nhiều vòng
    Giống như phía trên nhưng thêm các bánh xe để đầu ra là duy nhất cho mỗi vị trí trục và bộ mã hóa có khả năng đếm toàn bộ các vòng của trục động cơ lên đến 4096
  • Nhãn điện tử
    Có sẵn cho cả hai kiểu bộ mã hóa này, và cho phép thời gian cài đặt nhanh khi các thông tin đông cơ được cất giữ trên bo của biến tần ( cho động cơ  có khung sườn 075 đến 250 )